Thật tuyệt vời khi mỗi ngày được viết , được chia sẻ những bài viết về kiến thức, kinh nghiệm về ngành cơ khí được mình đúc kết từ thực tế quá trình làm việc , trau truốt từng bài viết để chia sẻ đến cộng đồng. hôm nay mình sẽ đem đến bài viết kí hiệu vật liệu theo tiêu chuẩn của Nhật Bản.
Nền công nghiệp cơ khí Việt Nam có ảnh hưởng rất lớn từ nền cơ khí của Nhật Bản. Từ các máy móc nhập khẩu từ Nhật về Việt Nam , cho tới rất nhiều công ty Nhật đang hoạt động Việt Nam, hay thực tập sinh qua Nhật làm việc, thậm chí là các đơn hàng gia công từ Nhật chuyển về Việt Nam. Vì vậy đọc và hiểu các kí hiệu vật liệu theo tiêu chuẩn của Nhật Bản rất quan trọng.
Nhật Bản chỉ dùng một tiêu chuẩn JIS (Japanese Industrial Standards), với đặc điểm là dùng hoàn toàn hệ đo đường quốc tế, cụ thể là ứng suất theo MPa. Tất cả các thép đều được kí hiệu bắt đầu bằng chữ S.
Contents
1. Kí hiệu của các loại thép :
– Thép thông thường : ví dụ kí hiệu S S 400
- Chữ cái S thứ nhất là Steel (thép)
- Chữ cái S thứ hai là Structure (thép cán nguội thông thường)
- 400 là mức chịu kéo thấp nhất 400 N/mm2.
– Thép cán thông dụng:
- Được ký hiệu bằng số chỉ giới hạn bền kéo hay giới hạn chảy thấp nhất (tuỳ từng loại).
- SS – thép cán thường có tác dụng chung.
- SM – thép cán làm kết cấu hàn.
- Nếu thêm chữ A là SMA – thép chống ăn mòn trong khí quyển.
- SB – thép tấm làm nồi hơi.
– Thép cacbon để chế tạo máy:
- SxxC hay SxxCK trong đó xx chỉ phần vạn cacbon trung bình (chữ K ở cuối là loại có chất lượng cao: lượng P, S không lớn hơn 0,025%).
- Ví dụ : Kí hiệu S 45 C-H , S đầu tiên vẫn là Steel, 45 là hàm lượng carbon 0.45%, C là Carbon, Chữ cái ở cuối thì có vài loại:- A:Thép cán để nguyên(k có xử lý bề mặt )- N:Thép tôi qua (k có quá trình ram giảm ứng suất)- H: có tôi và ram để giảm ứng suất- S:Thép cán tiêu chuẩn- K: Thép cao cấp
– Thép hợp kim để chế tạo máy: gồm hệ thống chữ và số:
- Bắt đầu bằng SCr – thép Cr, SMn – thép Mangan, SNC – thép niken-crôm, SNCM – thép nikel-crôm-môlípđen, SCM – thép crôm-môlípđen, SACM – thép nhôm-crôm-môlípđen, SMnC – thép mangan-crôm.
- Tiếp theo là ba chữ số trong đó hai chữ số cuối cùng chỉ phần vạn cacbon trung bình.
- Ví dụ: S CM 4 15 : S vẫn là Steel, CM nói lên thành phần chính. CM là Chromium Molybden, Nc là Nickel Chromium, 4 là má số hợp kim gốc , 15 là hàm lượng carbon 0.15%.
– Thép dụng cụ: Bắt đầu bằng SK và số thứ tự:
- SKx – thép dụng cụ cacbon SKHx – thép gió.
- KSx – thép làm dao cắt và khuôn dập nguội.
- SKD và SKT – thép làm khuôn dập nóng, đúc áp lực.
- Ví dụ: S KD 11 : S là Steel, KD là nói về loại hợp kim. K là Kougu thép dụng cụ carbon, KH là thép dụng cụ tốc độ cao, KS là thép dụng cụ hợp kim, KD là Thép dụng cụ hợp kim dùng chủ yếu cho khuôn đột dập.
– Thép dễ cắt:
- Được ký hiệu bằng SUM, thép đàn hồi SUP, thép ổ lăn SUJ và số thứ tự.
– Thép không gỉ:
- Được ký hiệu bằng SUS và số tiếp theo trùng với số của AISI, thép chịu nhiệt được ký hiệu bằng SUH.
- Ví dụ S US 430 P : S là Steel, US là Use-Stainless thép k gỉ, 430 nói về thành phần hay cấu trúc thép.
2.Kí hiệu của gang
– Gang xám :được ký hiệu bằng FCxxx.
– Gang cầu được kí hiệu bằng FCDxxx.
– Gang dẻo lõi đen được kí hiệu bằng FCMBxxx.
– Gang lõi trắng được kí hiệu bằng FCMWxxx, peclit – FCMPxxx, các số xxx đều chỉ giới hạn bền.
3. Kí hiệu của nhôm
– Ví dụ A 2017 P
- A là Aluminium
- 2017 là nói về thành phần hợp kim nhôm
- 1XXX: Nhôm thuần 99.0%
- 2XXX: Hợp kim Al-Cu-Mg
- 3XXX: Hợp kim Al-Mn
- 4XXX: Họp kim Al-Si
- 5XXX: Hợp kim Al-Mg
- 6XXX: Hợp kim Al-Mg-Si
- 7XXX: Hợp kim Al-Zn-Mg
- 8xxx: Ngoài các thành phần bên trên.
– Các hợp kim của nhôm kí hiệu AA.
4. Kí hiệu đồng
– Ví dụ: C 1020 BD
- C là cupper tức là đồng
- Dãy số tiếp theo thì phân chia kiểu thép k gỉ:
- 1xxx: Dòng chứ hàm lượng đồng cao(có thể coi như thuần Đồng)
- 2xxx: hợp kim Cu-Zn
- 3xxx: Hợp kim Cu-Zn-Pb
- 4xxx Hợp kim Cu-Zn-Sn
- 5xxx: Hợp kim Cu-sn/Cu-Sn-Pb
- 6xxx: Hợp kim Cu-Al
- 7xxx: Hợp kim Cu-Ni/ Cu-Ni-Zn.
– Các hợp kim của đồng là CC.
5. Kí hiệu nhựa
– ABS: Acrylonnitrile/ Butadiene Styrene
– AS: Styrene Acrylonitrile
– PA6: Poly Amide6
– PC: Poly Carbonate
– PE: Poly Ethylene
– PET: Poly Ethylene terephthalate
– PF: Phenol Formaldehyde
– POM: Poly Xoy Methylene
– PP: Poly Propylene
– PS: Poly Styrene
– PU/PUR: Poly Urethane.
Trên đây là tổng quan về kí hiệu vật liệu theo tiêu chuẩn của Nhật Bản.Hy vọng qua bài viết của mình các bạn sẽ biết thêm về kí hiệu vật liệu theo tiêu chuẩn của Nhật Bản, và áp dụng tốt trong công việc doanh nghiệp của Nhật Bản .
Nguồn : cokhithanhduy.com